Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cần giấy tờ gì theo quy định 2023

Ngày nay, đã có rất nhiều doanh nghiệp tập trung đầu tư nhằm tạo ra nhãn hiệu nó giúp gắn liền với hàng hóa, dịch vụ mà mình cung cấp. Mục đích giúp tạo ấn tượng tốt đối với những khách hàng khó tính điều này sẽ giúp nâng cao lợi thế sản phẩm trên thị trường. Việc đăng ký nhãn hiệu cũng góp phần cho doanh nghiệp ngăn chặn cá nhân, tổ chức khác không được phép sử dụng nhãn hiệu giống hoặc tương tự gây nhầm lẫn. Quy trình thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tiến hành theo hướng dẫn và cũng sẽ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ hồ sơ. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của chúng tôi để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Khái niệm nhãn hiệu

Căn cứ theo quy định tại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về nhãn hiệu theo đó:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019) quy định về căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ như sau:

“Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

3. Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:

a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;

b) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;

c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;

d) Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.”

Chúng tôi xin giới thiệu về dịch vụ : https://luathongduc.com/tu-van-thanh-lap-cong-ty  chuyên nghiệp hiện nay 

“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 6 như sau:

“a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;”.”

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80*80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu

– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận

+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký và nhãn hiệu tập thể dung cho sản phẩm có tính đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)

+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện)

+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Tham khảo về : https://luathongduc.com/quy-trinh-dang-ky-mot-nhan-hieu-san-pham  uy tín nhất hiện nay

Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp; hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 2: Thẩm định hình thức hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu .

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn; từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn; trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận. Trong vòng 2 tháng nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót; sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu; không có ý kiến phản đối; ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Tổng kết

Đồng thời tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *